ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở XÃ HỘI

1. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
Theo quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở năm 2023, đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội bao gồm:
- Người có công với cách mạng (Đối tượng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công)
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
- Lực lượng vũ trang nhân dân
- Cán bộ, công chức, viên chức
- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất mà chưa được Nhà nước bồi thường
- Học sinh, sinh viên
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.
Luật Nhà ở 2023 đã mở rộng đối tượng được hỗ trợ về nhà ở xã hội. Theo đó bổ sung đối tượng là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp được thuê nhà lưu trú trong khu công nghiệp để cho công nhân thuê lại.
2. Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
Điều 77 Luật Nhà ở năm 2023 quy định các hình thức hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:
- Bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội
- Hỗ trợ theo chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình đầu tư công về nhà ở
- Hỗ trợ tặng cho nhà ở, miễn, giảm tiền sử dụng đất để xây dựng nhà ở
- Hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi của nhà nước (Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng)
- Bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
- Cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
Bán, cho thuê mua, cho thuê Nhà ở xã hội cho đối tượng 1, 4, 5, 6, 8, 9, 10 và 11 Điều 76 Luật Nhà ở (Đối với đối tượng 2 và 3 thì căn cứ điều kiện của địa phương, UBND cấp tỉnh có thể quy định việc hỗ trợ)
Bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở cho Lực lượng vũ trang nhân dân cho đối tượng 7 Điều 76 Luật Nhà ở
Hỗ trợ theo chương trình mục tiêu quốc gia hoặc chương trình đầu tư công về nhà ở để đối tượng 1, 2 và 3 Điều 76 Luật Nhà ở tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.
3. Điều kiện được hưởng chính sách Nhà ở xã hội
Mua, thuê mua Nhà ở xã hội: chỉ có điều kiện về nhà ở và thu nhập
Thuê Nhà ở xã hội: không có điều kiện về nhà ở và thu nhập
a. Điều kiện về nhà ở (khoản 1 Điều 78 Luật Nhà ở 2023, Điều 29 Nghị định số 100/2024/NĐ-CP)
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: đối tượng và vợ/chồng (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án Nhà ở xã hội tại thời điểm nộp hồ sơ
- Có nhà ở và diện tích bình quân <15 m2 sàn/người, bao gồm: người đứng đơn, vợ/chồng, cha, mẹ, con (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó.
b. Điều kiện về thu nhập (khoản 1 Điều 78 Luật Nhà ở 2023, Điều 30 Nghị định số 100/2024/NĐ-CP)
- Người có công với cách mạng (khoản 1 Điều 76): Không quy định về điều kiện thu nhập
- Hộ nghèo, cận nghèo (khoản 2,3,4, Điều 76 ): theo chuẩn nghèo của Chính phủ
- Đối tượng thu nhập thấp, công nhân, cán bộ công chức (khoản 5,6,8 Điều 76)
+ Trường hợp là người độc thân: Thu nhập hàng tháng ≤ 15 triệu đồng
+ Trường hợp đã kết hôn: tổng thu nhập hai vợ chồng ≤ 30 triệu đồng
+ Xác định theo bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp xác nhận. Đối tượng thu nhập thấp tại khoản 5 Điều 76 không có hợp đồng lao động, UBND cấp xã thực hiện xác nhận
- Đối với lực lượng vũ trang nhân dân (khoản 7 Điều 76)
+ Trường hợp là người độc thân: thu nhập hàng tháng ≤ tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá
+ Trường hợp đã kết hôn:
• Hai vợ chồng đều thuộc lực lượng vũ trang nhân dân: Thu nhập hàng tháng ≤ 2*tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá
• Vợ/chồng không thuộc lực lượng vũ trang nhân dân: Thu nhập hàng tháng ≤ 1,5*tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá
Cơ quan, đơn vị nơi đối tượng lực lượng vũ trang công tác, quản lý xác nhận điều kiện thu nhập đối với người đó; đối với vợ/chồng thì thuộc đối tượng nào thì cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, địa phương xác nhận.
----------------------------------------------------------
#MOWIS http://mowis.vn/default.aspx
#SGCA sgca.vn/default.aspx
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ DỊCH VỤ MOWIS
MST: 0316400318
ĐC: Tòa Nhà Newton Residence, 38 Trương Quốc Dung, Phường 8, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh.